Mô tả chi tiết:
Thông tin thép tấm SM490
Thép tấm cường độ cao SM490A 6li, 8li, 10li, 12li, 14li, 16li, 18li, 20li, 22li, 25li, 30li, 32li, 35li, 40li, 45li, 50li
Thép tấm SM490YA 10li, 12li, 14li, 16li, 18li, 20li, 22li, 25li, 30li, 32li, 35li, 40li, 45li, 50li
Thép tấm SM400, SM490, SM490YA, SM490A, SM490B, SM570
Phân loại thép.
Có nhiều tiêu chí để phân loại thép tuy nhiên thép thường được phân chia dựa trên thành phần hóa học của thép.
Theo hàm lượng các bon chia ra:
- Thép các bon thấp: hàm lượng các bon ≤ 0,25%.
- Thép các bon trung bình: hàm lượng các bon 0,25–0,6%.
- Thép các bon cao: hàm lượng các bon 0,6–2%.
Khi tăng hàm lượng các bon, tính chất của thép cũng thay đổi: độ dẻo giảm, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. Để tăng cường các tính chất kỹ thuật của thép có thể cho thêm những nguyên tố kim loại khác như: mangan, crôm, niken, nhôm, đồng…
Thép tấm cường độ cao SM490A 6li, 8li, 10li, 12li, 14li, 16li, 18li, 20li, 22li, 25li, 30li, 32li, 35li, 40li, 45li, 50li
Thép tấm SM490YA 10li, 12li, 14li, 16li, 18li, 20li, 22li, 25li, 30li, 32li, 35li, 40li, 45li, 50li
Thép tấm SM400, SM490, SM490YA, SM490A, SM490B, SM570
Phân loại thép.
Có nhiều tiêu chí để phân loại thép tuy nhiên thép thường được phân chia dựa trên thành phần hóa học của thép.
Theo hàm lượng các bon chia ra:
- Thép các bon thấp: hàm lượng các bon ≤ 0,25%.
- Thép các bon trung bình: hàm lượng các bon 0,25–0,6%.
- Thép các bon cao: hàm lượng các bon 0,6–2%.
Khi tăng hàm lượng các bon, tính chất của thép cũng thay đổi: độ dẻo giảm, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. Để tăng cường các tính chất kỹ thuật của thép có thể cho thêm những nguyên tố kim loại khác như: mangan, crôm, niken, nhôm, đồng…
Xem thêm nội dung